Thành ngữ tiếng Anh là gì? Thành ngữ tiếng Anh, hay Idioms, là các cụm từ mà khi đi với nhau sẽ tạo ra một nghĩa hoàn toàn khác biệt với những từ riêng lẻ cấu thành nên nó.
Thành ngữ tiếng Anh là một phần không thể thiếu trong các bài thi học thuật, vì nó phần nào phản ánh mức độ thông thạo khi sử dụng ngôn ngữ. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm học những thành ngữ với từ Green nhé!
Xem thêm bài viết được quan tâm:
- Tự xây dựng lộ trình học tiếng Anh toàn diện cho người mất gốc
- Luyện nghe IELTS 4 phương pháp cần biết để cải thiện band điểm
Thành ngữ với Green: Give somebody the green light
Thành ngữ 1: Give somebody the green light
Định nghĩa:
To give permission for someone to do something or for something to happen
Cho phép ai làm gì đó, hoặc cho phép cái gì đó xảy ra.
Ví dụ:
The city council finally gave the green light to the construction of the new theme park.
⟶ Hội đồng thành phố cuối cùng cũng thông qua việc xây dựng công viên giải trí mới.
Thành ngữ với Green: Green with envy
Thành ngữ 2: Green with envy
Định nghĩa:
To be very jealous, envious.
Cảm thấy rất ghen tị với ai hoặc điều gì
Ví dụ:
Trang was green with envy when she saw you got a new car for your birthday.
⟶ Trang đã vô cùng ghen tị khi em ấy thấy cậu được tặng một chiếc xe hơi làm quà sinh nhật.
Thành ngữ với Green: Green thumb
Thành ngữ 3: Green thumb
Định nghĩa:
To be skilled at gardening
Có tài làm vườn, trồng cây
Ví dụ:
My mother has a green thumb. She can make anything grow!
⟶ Mẹ tôi trồng cây rất mát tay. Bà ấy có thể trồng tất cả mọi thứ!
Thành ngữ với Green: The grass is always greener on the other side
Thành ngữ 4: The grass is always greener on the other side
Định nghĩa:
A place or situation that is far away or different seems better than ones present situation.
Luôn cảm thấy ghen tị với những người xung quanh.
Đứng núi này trông núi nọ.
Ví dụ:
I sometimes think Id be happier living in Spain. Oh well, the grass is always greener on the other side!
⟶ Đôi lúc tôi nghĩ, tôi sẽ hạnh phúc hơn nếu được sống ở Tây Ban Nha. Tôi đúng là lúc nào cũng đứng núi này trông núi nọ!
Thành ngữ với Green: Green around the gills
Thành ngữ 5: Green around the gills
Định nghĩa:
Someone who looks sick or nauseated.
Dùng để mô tả một người nhìn có vẻ ngoài mệt mỏi, sắp bệnh hoặc sắp nôn.
Gương mặt tái mét, xanh xao.
Ví dụ:
His driving is so bad that I always turn green around the gills when I am sitting with him in the car.
⟶ Kỹ năng lái xe của anh ấy kinh khủng đến độ tôi đã xây xẩm mặt mày mỗi khi phải ngồi cùng.
Thành ngữ với Green: Green behind the ears hoặc Wet behind the ears
Thành ngữ 6: Green behind the ears hoặc Wet behind the ears
Định nghĩa:
To be young, lacking experience and or understanding.
Dùng để chỉ những người còn non nớt, thiếu kinh nghiệm.
Ví dụ:
Toàn has just graduated from highschool, so he is still green behind the ears when it comes to balancing his finances.
⟶ Toàn vừa tốt nghiệp trung học, nên cậu ấy vẫn còn non nớt trong việc quản lý tiền bạc cá nhân lắm.
Bài tập thực hành
- Doctors _____him ____________ yesterday to start running again.
- Bill _____ ____________________ that I won first place.
- You have had so much to eat at the party that you look _________________________ now.
- Edens inability to contribute to the topic at hand showed he was _________________________ when it comes to sales.
- Elen told Nick that she was going to live in Paris and he _____ ____________________ because living Paris is his dream too.
- Mr. White has a ____________________. His garden is always beautiful.
- Some of the passengers looked kind of _________________________ after the rollercoaster ride!
- Ethans mom _____ just ____________________ to go to his best friend birthday party.
- Catelyn has a ____________________ she can make the desert bloom!!
- I cant believe they decided to promote Kelly. If you ask me, I think shes still ______________________________.
Tiếng Anh Người Đi Làm nên viết bài về thành ngữ liên quan đến màu sắc gì tiếp theo? Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!